Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
354387

Thủ tục hành chính đăng ký hộ tịch cấp xã

Đăng lúc: 16/07/2018 (GMT+7)
100%

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ

( Theo Luật Hộ Tịch và Thông tư 15/2015/TT-BTP, Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP)

ĐĂNG KÝ KHAI SINH:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Nộp Giấy chứng sinh ( Theo mẫu quy định ) Hoặc giấy xác nhận của người làm chứng Hoặc Giấy cam đoan về việc sinh là có thực ( Bản chính );

- Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (Nếu có)

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

- Nộp tờ khai đăng ký kết hôn ( Theo mẫu quy định );

- Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn, thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.


ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Nộp giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận về việc chết của người làm chứng ( Đối với người chết tại nhà );

- Xuất trình CMND, sổ hộ khẩu của người chết và giấy chứng minh nhân dân của người đi khai tử.


CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Người yêu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp tờ khai theo mẫu quy định. Và xuất trình CMND, CCCD Hoặc Hộ chiếu còn hạn sử dụng và Sổ hộ khẩu gia đình.

Trường hợp Người yêu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Nộp Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp trước đây ( Nếu có ).

Nếu không còn bản sao giấy tờ đã cấp trước đây thì Nộp bản sao toàn bộ hồ sơ: Sổ hộ khẩu gia đình, CMND, thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu, Học bạ, Bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận, chứng chỉ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận.

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh của cá nhân.

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con

Trường hợp người đăng ký lại việc sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

( Nội dung của Giấy khai sinh căn cứ vào hồ sơ được lập đầu tiên

Và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ


ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN VÀ VIỆC TỬ

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây;

Nếu không có Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.


ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ

- Nộp tờ khai theo mẫu quy định;

- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có Bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.


THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH CHO NGƯỜI DƯỚI 14 TUỔI:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Xuất trình Giấy khai sinh bản chính của người cần thay đổi, cải chính

nộp bản sao giấy tờ, hồ sơ cần thiết có liên quan để làm căn cứ như: CMND, Sổ hộ khẩu, Học bạ, Bằng tốt nghiệp…

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.


HỒ SƠ NHẬN NUÔI CON NUÔI:

Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:

+ Đơn xin nhận nuôi con nuôi (Theo mẫu);

+ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao chứng thực);

+ Phiếu lý lịch tư pháp (bản sao chứng thực hoặc bản photo);

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao chứng thực hoặc bản photo);

+ Giấy khám sức khỏe do Cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (không quá 6 tháng);

+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp) trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

+ Giấy khai sinh (bản sao chứng thực);

+ Giấy khám sức khỏe (cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp không quá 6 tháng);

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng;

+ Giấy thỏa thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (trường hợp nhận nuôi trẻ tại gia đình);

+ Biên bản xác nhận của UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập (đối với xin con nuôi là trẻ bị bỏ rơi);

+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết (đối với xin con nuôi là trẻ mồ côi);

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (đối với xin nuôi nuôi có cha mẹ mất tich hoặc mất năng lực hành vi dân sự);

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ ở cơ sở nuôi dưỡng.

Ghi chú :Trường hợp con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu cô đơn, đơn phải có xác nhận của UBND nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.

- Nơi nộp hồ sơ: Đăng ký tại UBND Phường/xã/thị trấn nơi người xin nhận con nuôi cư trú hoặc nơi người được nhận nuôi cư trú;

THỦ TỤC NHẬN CHA , MẸ, CON:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định ), Trường hợp con chưa thành niên phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con.

Chứng cứ gồm: một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

1. Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

2. Trường hợp không có văn bản quy định trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ vật, vật dụng khác chứng minh quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất 2 người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

- Nộp bản sao Sổ hộ khẩu và CMND của người nhận

- Xuất trình Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao của con

THỦ TỤC CHỨNG THỰC GIẤY BÁN XE

- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân và đăng ký xe

( Người bán xe phải ký trước mặt ủy ban )

CHỨNG THỰC

1. Chứng thực bản sao từ bản chính

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy tờ sau:

+ Bản chính

+ Bản sao ( Bản photo ) cần chứng thực

2. Chứng thực chữ ký

Xuất trình giấy chứng minh nhân dân ( Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt ủy ban ).

THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

- UBND xã chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt.

- Phòng Tư pháp Huyện chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; các giấy tờ văn bằng song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.

CÁC TRƯỜNG HỢP SAU KHÔNG ĐƯỢC CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH:

- Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo

- Bản chính đã bị tẩy xóa, sữa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung,

- Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật,

- Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền,

- Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.

Thủ tục hành chính đăng ký hộ tịch cấp xã

Đăng lúc: 16/07/2018 (GMT+7)
100%

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ

( Theo Luật Hộ Tịch và Thông tư 15/2015/TT-BTP, Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP)

ĐĂNG KÝ KHAI SINH:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Nộp Giấy chứng sinh ( Theo mẫu quy định ) Hoặc giấy xác nhận của người làm chứng Hoặc Giấy cam đoan về việc sinh là có thực ( Bản chính );

- Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (Nếu có)

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

- Nộp tờ khai đăng ký kết hôn ( Theo mẫu quy định );

- Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn, thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.


ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Nộp giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận về việc chết của người làm chứng ( Đối với người chết tại nhà );

- Xuất trình CMND, sổ hộ khẩu của người chết và giấy chứng minh nhân dân của người đi khai tử.


CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Người yêu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp tờ khai theo mẫu quy định. Và xuất trình CMND, CCCD Hoặc Hộ chiếu còn hạn sử dụng và Sổ hộ khẩu gia đình.

Trường hợp Người yêu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Nộp Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp trước đây ( Nếu có ).

Nếu không còn bản sao giấy tờ đã cấp trước đây thì Nộp bản sao toàn bộ hồ sơ: Sổ hộ khẩu gia đình, CMND, thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu, Học bạ, Bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận, chứng chỉ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận.

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh của cá nhân.

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con

Trường hợp người đăng ký lại việc sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

( Nội dung của Giấy khai sinh căn cứ vào hồ sơ được lập đầu tiên

Và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ


ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN VÀ VIỆC TỬ

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây;

Nếu không có Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.


ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ

- Nộp tờ khai theo mẫu quy định;

- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có Bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.

Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.


THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH CHO NGƯỜI DƯỚI 14 TUỔI:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định );

- Xuất trình Giấy khai sinh bản chính của người cần thay đổi, cải chính

nộp bản sao giấy tờ, hồ sơ cần thiết có liên quan để làm căn cứ như: CMND, Sổ hộ khẩu, Học bạ, Bằng tốt nghiệp…

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.


HỒ SƠ NHẬN NUÔI CON NUÔI:

Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:

+ Đơn xin nhận nuôi con nuôi (Theo mẫu);

+ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao chứng thực);

+ Phiếu lý lịch tư pháp (bản sao chứng thực hoặc bản photo);

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao chứng thực hoặc bản photo);

+ Giấy khám sức khỏe do Cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (không quá 6 tháng);

+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp) trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

+ Giấy khai sinh (bản sao chứng thực);

+ Giấy khám sức khỏe (cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp không quá 6 tháng);

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng;

+ Giấy thỏa thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (trường hợp nhận nuôi trẻ tại gia đình);

+ Biên bản xác nhận của UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập (đối với xin con nuôi là trẻ bị bỏ rơi);

+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết (đối với xin con nuôi là trẻ mồ côi);

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (đối với xin nuôi nuôi có cha mẹ mất tich hoặc mất năng lực hành vi dân sự);

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ ở cơ sở nuôi dưỡng.

Ghi chú :Trường hợp con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu cô đơn, đơn phải có xác nhận của UBND nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.

- Nơi nộp hồ sơ: Đăng ký tại UBND Phường/xã/thị trấn nơi người xin nhận con nuôi cư trú hoặc nơi người được nhận nuôi cư trú;

THỦ TỤC NHẬN CHA , MẸ, CON:

- Nộp tờ khai ( Theo mẫu quy định ), Trường hợp con chưa thành niên phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con.

Chứng cứ gồm: một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

1. Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

2. Trường hợp không có văn bản quy định trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ vật, vật dụng khác chứng minh quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất 2 người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

- Nộp bản sao Sổ hộ khẩu và CMND của người nhận

- Xuất trình Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao của con

THỦ TỤC CHỨNG THỰC GIẤY BÁN XE

- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân và đăng ký xe

( Người bán xe phải ký trước mặt ủy ban )

CHỨNG THỰC

1. Chứng thực bản sao từ bản chính

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy tờ sau:

+ Bản chính

+ Bản sao ( Bản photo ) cần chứng thực

2. Chứng thực chữ ký

Xuất trình giấy chứng minh nhân dân ( Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt ủy ban ).

THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

- UBND xã chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt.

- Phòng Tư pháp Huyện chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; các giấy tờ văn bằng song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.

CÁC TRƯỜNG HỢP SAU KHÔNG ĐƯỢC CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH:

- Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo

- Bản chính đã bị tẩy xóa, sữa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung,

- Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật,

- Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền,

- Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC

CHI TIẾT